Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về hao mòn tài sản cố định, chi phí về tiền lương công nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm theo kế hoạch. Kế toán quá trình sản xuất tập hợp những chi phí đã phát sinh trong quá trình sản xuất của xí nghiệp thẹo tính chất kinh tế, theo công dụng và nơi sử dụng chi phí tổng hợp một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất để tính ra giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. Nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng trong doanh nghiệp gồm những nghiệp vụ nào? Các kế toán viên cần lưu ý những nghiệp vụ này.
1. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu
Các kế toán viên cần phải lưu ý những các trường hợp khi mua nguyên vật liệu. Để từ đó áp dụng những kiến thức nghiệp vụ kế toán sản xuất cho đúng, cho phù hợp. Chẳng hạn như trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay thì sẽ thực hiện như thế nào? Hay khi thanh toán tiền thì nghiệp vụ kế toán như thế nào? Các kế toán viên cần phải lưu ý những điều này.
2. Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ
Mua công cụ dụng dụng cụ liên quan một phần trong việc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các kế toán viên cũng cần phải lưu ý những nghiệp vụ liên quan trong trường hợp này.
3. Các nghiệp vụ mua tài sản cố định
3.1. Mua tài sản cố định Trả tiền ngay
Nợ TK 211 (Nguyên giá ,giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331 : Thuế giá trị gia tăng 10%
Có TK 112
3.2. Mua tài sản cố định chưa trả tiền ngay
Nợ Tk 211 ( nguyên giá, giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331
Có TK 331
3.3. Trả tiền mua tài sản cố định
Nợ TK 331 Giá phải trả
Có TK 112; 341
4. Các nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất (phân bổ)
Nợ TK 242
Có TK 153
Xuất nguyên vật liệu mang đi sản xuất (định mức nếu có) 154
* Giả sử 154 gồm “1541 NVL; 1542 CFNC; 1543 CCDC (phân bổ); 1544 TSCĐ (phân bổ); 1545 chi phí sxc”
Nợ TK 154
Có TK 152; 242; 214; 334; 3383; 3384; 3385; 111; 112; 331; 335;153
5. Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 nguyên vật liệu
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
6. Thành phẩm hoàn thành nhập kho (giá trị thành phẩm)
Nợ TK155:Số lượng thành phẩm hoàn thành
Có TK154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
7. Bán thành phẩm
Cũng giống như các nghiệp vụ trên, các nghiệp vụ liên quan đến bán thành phẩm trong nghiệp vụ kế toán sản xuất cũng rất quan trọng. Các kế toán viên cũng cần phải lưu ý nghiệp vụ kế toán sản xuất này trong doanh nghiệp.
8. Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp
8.1. Hạch toán lệ phí môn bài
* Hạch toán chi phí lệ phí môn bài
Nợ TK 642 : Tài khoản chi phí lệ phí môn bài
Có TK 3338 Tài khoản lệ phí môn bài
* Nộp lệ phí môn bài
Nợ TK 3338
Có TK111; 112
8.2. Hạch toán tiền lương
Hạch toán chi phí lương
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 334
8.3. Trích bảo hiểm xã hội
– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 3383; 3384; 3385
– Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận SX
Nợ TK 334
Có TK 3383, 3384, 3385
8.4 .Trả lương
Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất
Có TK 111, 112
9. Tài khoản phân bổ chi phí công cụ dụng cụ – tài sản cố định vào chi phí quản lý
Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242, 214,153
10. Các chi phí khác của doanh nghiệp hạch toán thẳng vào 642
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331
11. Các bút toán cuối kỳ
– Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
– Kết chuyển thuế giá trị gia tăng
– Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (tạm tính, cuối năm)
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.